Bằng lái B1 là gì? Phân biệt bằng B1 và B2 dễ hiểu nhất

Mục lục
Mục lục

Mỗi loại bằng lái xe quy định một số loại phương tiện cụ thể mà chúng ta được phép điều khiển. Cùng Caready tìm hiểu xem sở hữu bằng lái B1, chúng ta có thể lái những loại xe nào nhé! 

Bằng lái B1 là gì? Sở hữu bằng lái B1 có thể điều khiển những loại xe nào?

Bằng lái B1 là một loại giấy phép lái xe, chứng chỉ được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Những người từ 18 tuổi trở lên, đảm bảo sức khỏe tốt và vượt qua tất cả các bài thi sát hạch sẽ được cấp bằng lái xe B1 dưới hình dạng thẻ PET.

Theo Điều 16 Thông tư 12/2017, bằng lái xe B1 sẽ được cấp cho người lái xe điều khiển các loại xe như sau:

- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Cách phân biệt bằng B1 và B2

Bằng lái xe B2 cũng là một loại bằng lái phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người nhầm lẫn giữa bằng lái xe B1 và bằng lái xe B2. Mỗi loại bằng có những tính chất khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu của từng cá nhân. Sau đây là những đặc điểm phân biệt giữa bằng lái xe B1 và B2.

Điểm giống nhau giữa bằng lái xe B1 và B2

- Điều kiện học và thi bằng lái xe:

+ Phải là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;

+ Đủ 18 tuổi - tính đến ngày dự sát hạch lái xe, đủ sức khỏe, trình độ văn hóa (Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008).

- Loại xe được điều khiển:

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (riêng B1 số tự động là xe số tự động), kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

Điểm khác nhau giữa bằng lái xe B1 và B2

Tiêu chí

B1 số tự động

B1

B2

Thời gian đào tạo

476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340)

556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420)

588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420)

Loại xe được điều khiển

- Chỉ được điều khiển xe số tự động

- Không được hành nghề lái xe (taxi, taxi tải…)

- Được điều khiển cả xe số sàn và xe số tự động


- Không được hành nghề lái xe

- Được điều khiển cả xe số sàn và xe số tự động


- Được hành nghề lái xe

Thời hạn sử dụng 

Đến khi lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam.


Trường hợp lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Đến khi lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam.


Trường hợp lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

10 năm, kể từ ngày cấp

Để biết thêm chi tiết về điều kiện để sở hữu bằng lái xe B2, bạn có thể truy cập tại đây

Các thông tin về nhu cầu bảo dưỡng, mua bán - trao đổi, tin tức….. đều được cập nhật hằng ngày trên Caready. Truy cập website thường xuyên để cập nhật những thông tin bổ ích tiếp theo nhé!

Xem thêm: Hướng dẫn hoàn thành thủ tục cấp bằng lái xe quốc tế


Bình luận

0/500