Không thể hiển thị vì bình luận của bạn sử dụng ngôn từ không phù hợp.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
https://caready.vn/danh-gia-xe/so-sanh-mitsubishi-xpander-2023-va-toyota-veloz-cross.html
Mới đây, Toyota đã cho ra mắt mẫu xe gầm cao Veloz Cross với nhiều ưu điểm. Mitsubishi cũng nhanh chóng giới thiệu Xpander phiên bản nâng cấp về thiết kế và trang bị. Cùng Caready so sánh Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross để xem hai dòng xe này có gì khác nhau và tân binh của nhà Toyota liệu có đủ sức để tranh đấu cùng “tượng đài” doanh số Xpander không nhé!
Mẫu xe |
Giá bán |
Xuất xứ |
Mitsubishi Xpander |
555 - 648 triệu đồng |
Lắp ráp |
Toyota Veloz |
648 - 688 triệu đồng |
Nhập khẩu Indonesia |
Nhờ được lắp ráp trong nước, nên xe Mitsubishi Xpander có lợi thế về giá bán so với đối thủ. Giá xe Mitsubishi Xpander bắt đầu với 555 triệu đồng cho phiên bản thấp nhất, con số này được đánh giá là “dễ tiếp cận” hơn so với đối thủ.
Nhưng giá bán có phải là ưu thế duy nhất của xe Mitsubishi Xpander so với đối thủ? Cùng Caready so sánh Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross cụ thể hơn ở những phần tiếp theo của bài viết này nhé!
Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross
Mitsubishi Xpander |
Toyota Veloz Cross |
|
Kích thước |
4.595 x 1.750 x 1.750 |
4.475 x 1.750 x 1.700 |
Chiều dài cơ sở |
2.775 |
2.750 |
Khoảng sáng gầm xe |
225 |
205 |
Động cơ |
Xăng 1.5L MIVEC |
Xăng 2NR-VE |
Dung tích xi-lanh |
1.499 |
1.496 |
Công suất cực đại |
104 |
105 |
Mô-men xoắn cực đại |
141 |
138 |
Hộp số |
4 AT |
Vô cấp CVT |
Qua bảng so sánh trên, có thể thấy giá xe Mitsubishi Xpander không chỉ rẻ hơn mà xe cũng ấn tượng hơn cả về kích thước tổng thể lẫn khoảng sáng gầm. Điều này có nghĩa là khi đồng hành cùng Xpander, hành khách sẽ có không gian thoải mái hơn, tài xế cũng dễ dàng chinh phục các cung đường gồ ghề, sỏi đá hoặc ổ gà.
Xem thêm: So sánh Toyota Veloz Cross và Mitsubishi Xpander Cross
Xpander và Toyota Veloz Cross về thiết kế ngoại thất
Mitsubishi Xpander |
Toyota Veloz Cross |
|
Đèn pha |
LED Projector |
LED |
Đèn sương mù |
Halogen |
Halogen |
Đèn hậu |
LED |
LED |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, đèn chào mừng |
Mâm xe |
17 inch |
17 inch |
Mitsubishi Xpander có kích thước tổng thể, chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm xe lớn hơn đối thủ. Cụ thể, ở lần nâng cấp này, Xpander được tăng chiều dài lên 120 mm và độ cao gầm xe tăng 20 mm.
Xpander 2023 được đổi mới nhiều chi tiết ở phần đầu xe. Hai thanh mạ crom chữ X được thiết kế to bản hơn, cụm lưới tản nhiệt cũng được cải tiến, các thanh bên trong tạo hình tổ ong sơn đen. Đèn chiếu sáng dạng T-Shape công nghệ LED ở 2 bên đầu xe. Những đổi mới này khiến Xpander trông mạnh mẽ và sắc sảo hơn.
So sánh thiết kế đầu xe Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross
Toyota Cross Veloz mang thiết kế thể thao với lưới tản nhiệt hình lục giác cỡ lớn kết hợp với lưới hình mắt cáo, nẹp mạ crom kéo dài sang hai bên và nối liền với đường chân kính. Cụm đèn pha LED tích hợp dải đèn LED đinh vị ban ngày.
Phần đuôi xe Mitsubishi Xpander sở hữu cụm đèn hậu sắc nét thiết kế theo dạng T-Shape đồng nhất với đèn trước. Trong khi Toyota Veloz Cross là cụm đèn hậu nối liền màu đỏ.
Mitsubishi Xpander có kích thước chiều dài cơ sở lớn hơn nên không gian trong xe có phần thoải mái và rộng hơn so với Toyota Veloz Cross. Trang bị tiện nghi Mitsubishi Xpander có thể kể đến như vô lăng tích hợp hệ thống kiểm soát hành trình, phím bấm điều khiển, bảng đồng hồ điện tử kết hợp đồng hồ cơ, màn hình giải trí cảm ứng 9 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Nội thất ghế ngồi trang bị bọc da phản xạ nhiệt, không gian thoáng đãng giữa các hàng ghế tạo sự thoải mái cho người dùng.
So sánh thiết kế khoang lái Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross
Toyota Veloz Cross sở hữu những trang bị tiện nghi bao gồm màn hình giải trí cảm ứng 9 inch, cửa gió điều hòa, sạc điện thoại không dây, cổng sạc và điều hòa tự động, cửa gió sau, khởi động nút bấm, chìa khóa thông minh, âm thanh 6 loa. Nội thất trang bị ghế ngồi bọc da pha nỉ. Ngoài ra, tính thực dụng khi 2 hàng ghế trước ngả 180 độ linh hoạt.
Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross tương đồng về khả năng vận hành. Cụ thể, động cơ 1.5L ở Mitsubishi Xpander tạo công suất 104 mã lực và 141 mô men xoắn. Veloz với trang bị động cơ xăng 2NR-VE tạo 105 mã lực và 138 Nm mô men xoắn. Đều sở hữu hệ dẫn động cầu trước nhưng Xpander trang bị hộp số 4 cấp và Veloz trang bị hộp số CVT.
Nhìn chung, Mitsubishi Xpander được nâng cấp về ngoại thất và tiện nghi nâng cấp so với trước trong khi Toyota Veloz Cross vượt trội hơn về an toàn, phù hợp trở thành chiếc xe gia đình với tính hữu dụng cực kì tốt với không gian nội thất bên trong.
Để biết chi tiết thông tin so sánh Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz về trang bị an toàn, bạn đọc có thể tham khảo bảng so sánh hai phiên bản cao nhất của mỗi dòng xe mà Caready trình bày ở bảng dưới đây:
So sánh trang bị an toàn Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross
Trên đây là những đánh giá, so sánh Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross mà Caready chia sẻ đến bạn. Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn có góc nhìn chi tiết hơn về xe Mitsubishi Xpander, giá xe Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm mua xe ô tô, hãy liên hệ với Caready để được tư vấn nhanh chóng nhé!
Bình luận