Tư vấn mua ô tô trong tầm giá 1.5 tỷ

Mục lục
Mục lục

Phân khúc giá 1.5 tỷ đồng ngày càng ghi nhận sự xuất hiện của nhiều mẫu xe mới hội tụ các yếu tố sang trọng, đẳng cấp với tiện nghi “vượt chuẩn” và công nghệ tiên tiến nhất. Nếu bạn đang tìm các mẫu xe 1 tỷ 5 hoặc phân vân 1 tỷ 5 mua xe gì, hãy tham khảo các gợi ý dưới đây của Caready nhé! 

Xe 1 tỷ 5 trong phân khúc sedan

Toyota Camry 2.5Q : 1.235 tỷ 

Do ảnh hưởng chung của dịch Covid-19 mà thời gian gần đây doanh số của mẫu xe này có chiều hướng sụt giảm. Tuy nhiên, Toyota Camry đã từng “thống trị” phân khúc sedan hạng D trong thời gian dài nhờ thương hiệu xe Nhật bền bỉ, thiết kế sang trọng. Với tài chính khoảng 1.5 tỷ đồng, bạn có thể sở hữu phiên bản 2.5Q cao cấp nhất của dòng Toyota Camry với giá niêm yết 1.235 tỷ đồng. 

Giá lăn bánh Toyota Camry 2.5Q 

Giá bán

Giá lăn bánh 

Hà Nội

HCM

Khu vực II

Khu vực III

1 235 000 000

1 405 580 700

1 380 880 700

1 361 880 700

1 361 080 700

Đánh giá Toyota Camry 2.5Q

Toyota Camry 2021- ô tô đáng mua ở tầm giá 1.5 tỷ
Toyota Camry 2.5Q

So với phiên bản cũ, Camry 2.5Q mới được gia tăng chiều dài 25 mm, bề ngang rộng hơn 15 mm trong khi chiều cao hạ xuống 25 mm. Việc thay đổi này mang lại cho Camry 2.5Q diện mạo sang trọng, đẳng cấp hơn.

Cửa sổ trời lần đầu tiên được trang bị trên Camry 2.5Q đã giúp mẫu xe này rũ bỏ vỏ bọc già dặn, thay vào đó là sự trẻ trung, năng động, hiện đại.

Người dùng có thể chọn màu vàng be hoặc đen cho phần ghế ngồi trên xe. Để tạo cảm giác ngồi thoải mái, hãng xe Nhật đã cải tiến cấu trúc của ghế. Qua đó, cơ thể hành khách sẽ được ôm sát hơn giúp cố định cột sống giúp hạn chế tình trạng nhức mỏi. 

Bên cạnh đó, vị trí ghế lái còn có thể chỉnh điện 10 hướng, nhớ vị trí, ghế phụ chỉnh điện 8 hướng và có phím điềuchỉnh trượt từ phía sau. Do đó, người dùng sẽ có thể điều chỉnh tư thế ngồi nhanh chóng hơn.

“Trái tim” của Camry 2.5Q là khối động cơ I4 2.5L. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 178 mã lực, mô men xoắn cực đại 235 Nm. Để tối ưu nguồn sức mạnh này, xe sử dụng hộp số tự động 6 cấp cho khả năng sang số mượt mà và linh hoạt.

Không những vậy, Camry 2.5Q còn được ưu ái sở hữu 3 chế độ lái là Eco, Normal, Sport. Điều này giúp mang lại trải nghiệm lái đa dạng cho chủ nhân mỗi khi ngồi sau vô lăng.

Bằng sự thay đổi và nâng cấp đáng kinh ngạc trong thiết kế và trang bị tiện nghi, Toyota Camry 2.5Q đang thể hiện sự quyết tâm quay lại vị trí “ngôi vương” phân khúc xe hạng D của mình. 

Honda Accord:  1.319 tỷ 

Tại thị trường Việt Nam, Accord 2021 được Honda nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan sở hữu khối động cơ 1.5L Turbo mạnh mẽ mang công nghệ Earth Dreams Technology và 3 màu sắc với giá bán lần lượt là:

  • Honda Accord đen ánh/ ghi bạc: 1.319 tỷ đồng
  • Honda Accord trắng ngọc: 1.329 tỷ đồng 

Giá lăn bánh Honda Accord 

Phiên bản

Giá bán 

Giá lăn bánh 

Hà Nội

HCM

Khu vực II

Khu vực III

Đen ánh/ Ghi bạc

1 319 000 000

1 499 660 700

1 473 280 700

1 454 280 700

1 453 480 700

Ánh ngọc 

1 329 000 000

1 510 860 700

1 484 280 700

1 465 280 700

1 464 480 700 

Đánh giá Honda Accord 2021

Honda Accord 2021 sở hữu diện mạo năng động, thể thao, khác biệt hoàn toàn so với thế hệ trước đó. Phong cách thiết kế này khá tương đồng với các dòng xe trong gia đình Honda.

So với các đối thủ, Honda Accord 2021 không hề thua kém về mặt không gian nội thất. Mẫu sedan cao cấp nhất của Honda sở hữu khoang cabin rộng rãi, hiện đại. Nếu bạn đang phân vân 1 tỷ 5 mua xe gì, thì Honda Accord là câu trả lời hoàn hảo. 

Honda Accord 2021
Honda Accord 2021

Mẫu xe ô tô này được trang bị các công nghệ giải trí hiện đại với màn hình cảm ứng 8 inch, tích hợp tấm nền IPS chống chói mắt. Màn hình này tích hợp kết nối giải trí Apple Carplay, Android Auto, cùng các kết nối USB, Bluetooth, Radio AM/FM, định vị dẫn đường GPS… Đi kèm là hệ thống âm thanh 8 loa.

Hệ thống điều hòa trên Honda Accord 2021 vẫn là loại tự động 2 vùng độc lập, có trang bị cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau. Trên nút vặn điều chỉnh nhiệt độ có thêm đèn hiển thị màu sắc, giúp người dùng dễ dàng chọn nhiệt độ thích hợp.

Bên cạnh các tiện ích chính, Honda Accord 2021 còn có các tiện ích khá hiện đại và tiện dụng khác như:

  • Chìa khóa thông minh tích hợp khởi động từ xa
  • Khởi động bằng nút bấm
  • Gương chiếu hậu trong chống chói tự động
  • 2 cổng sạc USB cho hành khách phía sau
  • Cửa sổ trời
  • Phanh tay điện tử với tính năng tự động giữ phanh

Honda Accord là đối thủ trực tiếp của Toyota Camry trong phân khúc giá 1.5 tỷ đồng và gần đây, cuộc chạy đua về doanh số càng gay gắt hơn khi có thêm sự xuất hiện của Vinfast Lux A2.0. Nhưng với chỗ đứng vững chắc của thương hiệu Honda trong lòng khách hàng và những tiện ích mà mẫu xe này mang lại, Honda Accord vẫn có nhiều cơ hội để cạnh tranh tại thị trường Việt Nam. 

Volkswagen Passat Bluemotion: 1.480 tỷ 

Volkswagen Passat là một bước đi táo bạo của Volkswagen trong bối cảnh thị trường xe hơi Việt Nam đang ngày càng ưa chuộng các mẫu SUV/ Crossover và phân Sedan cỡ D bị thống trị bởi Toyota Camry, Honda Accord hay Vinfast Lux A2.0.

Với 1.5 tỷ đồng, bạn có thể sở hữu phiên bản Volkswagen Passat Bluemotion cao cấp nhất của dòng xe nhập Đức với giá niêm yết là 1.480 tỷ đồng.

Giá lăn bánh Volkswagen Passat Bluemotion

Giá bán

Giá lăn bánh 

Hà Nội

HCM

Khu vực II

Khu vực III

1 480 000 000

1 679 980 700

1 650 380 700

1 631 380 700

1 630 580 700

Đánh giá Volkswagen Passat Bluemotion

Volkswagen Passat Bluemotion
Volkswagen Passat Bluemotion

Xe có chiều dài cơ sở đạt 2791 mm mang tới trải nghiệm rộng rãi và thoải mái cho khoang nội thất. Ghế lái được thiết kế cao, đem tới tầm nhìn tốt đồng thời tích hợp hỗ trợ chỉnh điện 14 hướng, massage và nhớ 2 vị trí ghế.

Các vị trí quan trọng như vô lăng và cần số được Volkswagen bọc da tự nhiên khá sang trọng. Vô lăng là loại 3 chấu, điều chỉnh 4 hướng tích hợp nhiều nút bấm thông minh và hợp lý còn đồng hồ Analog được trang bị ở vị trí trung tâm bảng táp lô.

Volkswagen Passat Bluemotion mang trong mình động cơ I4 phun xăng trực tiếp có tăng áp, dung tích 1.8L, động cơ này mang tới công suất cực đại 180 mã lực ở vòng tua 5.500 đến 6.000 v/p, cùng mô-men xoắn cực đại 250Nm 1.500 – 5.000 v/p.

Đi kèm theo đó là hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép DSG, có khả năng tăng tốc 0-100 km/h trong vòng 7,9 giây, vận tốc tối đa đạt 232 km/h. Và cuối cùng là mức tiêu hao nhiên liệu của xe theo công bố của nhà sản xuất là 7,3 lít xăng/100km đường hỗn hợp.

Trải nghiệm lái thử Volkswagen Passat Bluemotion cùng Car Passion: 

Mercedes- Benz C180 AMG: 1.499 tỷ 

Ngày 8/3 vừa qua, Mercedes-Benz vừa trình làng thành viên mới của dòng C-Class. Đó là chiếc C180 AMG thay thế cho phiên bản C180 cũ, đồng thời giá bán được tăng lên 1.499 tỷ đồng ( hơn 100 triệu đồng so với bản tiền nhiệm). 

Giá lăn bánh Mercedes- Benz C180 AMG 

Giá bán

Giá lăn bánh 

Hà Nội

HCM

Khu vực II

Khu vực III

1 499 000 000

1 701 260 700

1 671 280 700

1 652 280 700

1 651 480 700

Đánh giá Mercedes- Benz C180 AMG

Mercedes- Benz C180 AMG
Mercedes- Benz C180 AMG

Nhờ được trang bị gói AMG Line, bề ngoài của C180 AMG trông khá giống “người anh em” C300 AMG. Khách hàng có thể chọn 2 tông màu Đen hoặc Vàng Silk cho nội thất của C180 AMG. 

Khoang lái C180 AMG mang đến cho chủ nhân trải nghiệm đẳng cấp. Ấn tượng nhất là chi tiết ốp gỗ Piano màu đen bóng xuất hiện tại “xương sống” táp lô nối liền với bệ tỳ tay. Kết hợp cùng là nhiều chi tiết ốp nhôm sáng bóng cùng vật liệu da Artico cao cấp tạo hiệu ứng thị giác mạnh mẽ.

C180 AMG 2021 sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp 2 nút điều khiển cảm ứng cùng một số nút bấm làm từ kim loại toát lên vẻ cao cấp. Ngay phía sau còn có lẫy chuyển số giúp mang đến cảm giác lái thích vị hơn trên đường trường.

“Trái tim” của C180 AMG 2021 là khối động cơ xăng I4 1.5L tăng áp cuộn kép thế hệ mới. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 156 mã lực tại 5300-6100 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 250 Nm tại 1500-4000 vòng/phút.Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động cầu sau thông qua hộp số tự động 9 cấp 9G-TRONIC.

Khối động cơ trên có thể giúp xe ô tô C180 AMG 2021 tăng tốc từ 0 – 100 km/h chỉ trong 8,6 giây trước khi đạt tốc độ tối đa 223 km/h. Để trải nghiệm lái thêm phần thăng hoa, thương hiệu ngôi sao ba cánh còn tích hợp cho C180 AMG 2021 5 chế độ lái gồm Comfort, ECO, Sport, Sport+ và Individual. Phiên bản này có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoại đô thị, kết hợp lần lượt là 9,81L/100km, 6,49L/100km, 7,71L/100km.

Mặc dù giá bán cao hơn so với phiên bản cũ, nhưng những tiện ích “vượt chuẩn” và sự sang trọng, đẳng cấp mà mẫu xe này mang lại, Mercedes- Benz C180 AMG là một lựa chọn rất đáng cân nhắc trong tầm giá khoảng 1.5 tỷ đồng.

Xe 1 tỷ 5 trong phân khúc SUV/MPV

Mazda CX-8 2.5L Premium AWD: 1.259 tỷ

Mazda CX-8 đã có mặt kịp thời để giúp Mazda giành lại thị phần sau khi hãng xe này ngừng phân phối dòng CX-9 vào năm 2017. 

Ở tầm tiền 1.5 tỷ đồng, khách hàng có thể sở hữu Mazda CX-8 2.5L Premium AWD- phiên bản cao cấp nhất của dòng xe CX-8 với giá niêm yết 1.259 tỷ đồng.

Giá lăn bánh Mazda CX-8 2.5L Premium AWD

Giá bán

Giá lăn bánh 

Hà Nội

HCM

Khu vực II

Khu vực III

1 259 000 000

1 432 853 400

1 407 673 400

1 388 673 400

1 387 873 400

Đánh giá Mazda CX-8 2.5L Premium AWD

Mazda CX-8 2.5L Premium AWD
Mazda CX-8 Premium AWD

Mazda CX-8 Premium AWD 2021 được giới thiệu là mẫu xe sử dụng chung khùng gầm với “đàn anh” CX-9 nhưng đã được tinh chỉnh cân đối. Cụ thể, xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao cần lượt là 4900 x 1840 x 1730 mm.

Mẫu xe này vẫn được ứng dụng ngôn ngữ thiết kế KODO vốn đã rất thành công và được ưa chuộng tại Việt Nam. Qua đó khách hàng sẽ không mất quá nhiều thời gian để nhận ra vẻ đẹp của nó. 

Chiều dài cơ sở lên đến 2930 mm giúp CX-8 Premium AWD dẫn đầu phân khúc về độ rộng rãi. Nội thất xe được dùng bằng da Nappa- loại vật liệu tưởng chừng chỉ xuất hiện trên những dòng xe sang. Bên cạnh đó, hàng ghế trước của xe còn có chức năng chỉnh điện và sưởi ấm, hàng ghế thứ hai có thể trượt, ngả lưng và gập 60:40. Hàng ghế thứ ba gập phẳng theo tỉ lệ 50:50 giúp mang đến không gian chứa đồ rộng rãi. 

Nhằm giúp xe ô tô 7 chỗ CX-8 Premium AWD tạo ra sự khác biệt dựa vào công nghệ, Mazda đã rất chịu chi để trang bị hệ thống điều hòa tự động 3 vùng độc lập. Hàng ghế sau còn có các cửa gió điều hoà giúp duy trì không gian mát lạnh.

Ngoài ra, xe còn có: chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, gạt mưa tự động, rèm che nắng cửa sau, cốp sau chỉnh điện. 

“Linh hồn” của xe Mazda CX-8 Premium AWD 2021 là khối động cơ Skyactiv-G 2.5L máy xăng có khả năng sản sinh công suất tối đa 188 mã lực, mô men xoắn cực đại 252 Nm. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp tích hợp chế độ lái thể thao mang đến cảm giác lái phấn khích.

Dù di chuyển ở địa hình nào, CX-8 Premium AWD vẫn đặt tiêu chí êm ái lên hàng đầu với  treo trước/sau McPherson/liên kết đa điểm. Đi kèm là bộ lốp dày có thông số 225/55R19. Bên cạnh đó, xe còn sử dụng phanh trước/sau dạng đĩa có độ nhạy cao.

Dù có thân hình to lớn nhưng khách hàng có thể yên tâm bởi xe được trang bị vô lăng trợ lực điện giúp việc đánh lái trở nên nhẹ nhàng và linh hoạt.

So với các phiên bản thấp cấp (Deluxe & Luxury), CX-8 Premium AWD có khoảng gầm thấp hơn 15 mm, đạt con số 185 mm. Qua đó giúp xe có độ bám đường và khả năng tăng tốc vượt trội hơn. 

Ngoài những tính năng an toàn được trang bị khá đầy đủ, khách hàng có thể mua thêm gói an toàn bổ sung gồm các tính năng như: cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ phanh thông minh.

Phân khúc SUV/ MPV 7 chỗ ở tầm giá 1.5 tỷ đồng đã khá “chật chội” với những cái tên như: Hyundai Santafe, Kia Sorento, Kia Sedona hay Ford Everest. Nhưng bằng những nỗ lực của hãng xe Nhật, Mazda CX-8 Premium AWD vẫn có nhiều tiềm năng cạnh tranh ở phân khúc này. 

Kia Sorento All New: 1.289 tỷ

Kia Sorento All New là mẫu SUV hoàn toàn mới thuộc thế hệ sản phẩm 4.0 của KIA vừa được giới thiệu tại Hàn Quốc vào tháng 3/2020. Việt Nam là nước đầu tiên tại Đông Nam Á giới thiệu sản phẩm này. Mẫu xe được áp dụng toàn bộ công nghệ mới nhất về khung gầm – động cơ – hộp số và an toàn của Tập đoàn KIA và HYUNDAI.

Với 1.5 tỷ đồng, khách hàng có thể sở hữu phiên bản 2.2D Signature AWD với 2 tuỳ chọn 6 hoặc 7 chỗ. Mẫu xe này áp dụng giá bán 1.289 tỷ đồng từ ngày 20/10 vừa qua ( giảm 60 triệu so với giá công bố ban đầu). 

Giá lăn bánh Kia Sorento 2.2D Signature AWD

Giá bán

Giá lăn bánh 

Hà Nội

HCM

Khu vực II

Khu vực III

1 289 000 000

1 466 453 400

1 440 673 400

1 421 673 400

1 420 873 400

Đánh giá Kia Sorento All New

Kia Sorento All New
Kia Sorento All New 2021

Kia Sorento All New giờ đây không còn là chiếc SUV 7 chỗ đơn giản theo hướng tiết kiệm nữa mà đồ công nghệ tràn ngập. Bên cạnh ngoại hình cứng cáp, bề thế, bên trong thế hệ Kia Sorento mới hiện đại hơn trước gấp nhiều lần. Xe dùng đồng hồ là loại kỹ thuật số 12,3 inch, màn hình trung tâm 10,25 inch đặt nổi điều khiển cảm ứng. 

Phía sau vô-lăng là màn hình hắt kính HUD. Âm thanh Bose. Cửa sổ trời dạng toàn cảnh. Điều hoà tự động, đề nổ bằng nút bấm hay phanh đỗ điện tử. Bản máy dầu dùng cần số chuyển sang núm xoay không khác xe hạng sang.

Xem những nhận định về 8 điểm đáng giá trên Kia Sorento All New từ Autodaily.vn: 

Hyundai Santafe 2.2L dầu cao cấp: 1.34 tỷ 

Hyundai Santafe chính là mẫu xe góp công lớn trong việc đưa thương hiệu Hyundai trở nên quen thuộc tại Việt Nam trong giai đoạn cuối thập niên đầu của thế kỷ 21 (2008-2009). 

Ở phiên bản mới 2021, Hyundai Santafe thay máy xăng 2.4L bằng loại 2.5L, động cơ dầu vẫn là loại 2.2L. Trong đó, phiên bản dầu 2.2L cao cấp có giá bán cao nhất: 1.34 tỷ đồng.

Giá lăn bánh Hyundai Santafe 2.2L dầu cao cấp

Giá bán

Giá lăn bánh 

Hà Nội

HCM

Khu vực II

Khu vực III

1 340 000 000

1 523 573 400

1 496 773 400

1 477 773 400

1 476 973 400

Đánh giá Hyundai Santafe 2.2L dầu cao cấp

Hyundai Santafe
Hyundai Santafe 

Bên cạnh ngoại hình “lột xác” từ trong ra ngoài như thế hệ mới thì mẫu xe này còn sử dụng khung gầm mới N3 chia sẻ với Kia Sorento thế hệ thứ 4, giúp xe bề thế hơn. 

Bên trong, Hyundai Santafe tăng độ sang cho người dùng thông qua bảng đồng hồ LCD 12,3 inch trước vô lăng, màn hình giải trí trung tâm tăng từ 8 inch lên 10,25 inch cùng bộ âm thanh cao cấp 10 loa Harman-Kardon.

Bệ cần số mới dạng nổi như xe Châu Âu, ghế bọc da 2 tông màu, điều hòa 2 vùng, công nghệ hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)... Công nghệ an toàn cũng được nâng cấp đáng kể, như thêm camera 360 độ cùng gói Smart Sense với hỗ trợ giữ làn (LFA), đèn pha thích ứng (AHB) tự động chuyển pha-cốt, cảnh báo và phòng tránh va chạm điểm mù (BVM&BCA), phòng tránh va chạm với người đi bộ, hỗ trợ đỗ xe chủ động.

Ở tầm giá 1.5 tỷ đồng, Hyundai Santafe và Kia Sorento thường xuyên được đưa lên “bàn cân” để cùng so găng xem xe nào đáng mua hơn. Cùng xem những đánh giá, so sánh về 2 dòng xe này từ Beautiful CAR: 

Kia Sedona 3.3 GAT Premium: 1.359 tỷ

KIA Sedona được hãng xe Hàn Quốc giới thiệu lần đầu năm 1998 và đến nay đang là thế hệ thứ 3. Tại Việt nam, thế hệ mới lần đầu được giới thiệu năm 2015 cùng với các thị trường khác trên thế giới và hiện là mẫu xe gia đình cao cấp bán chạy nhất Việt Nam. 

Xe gồm 4 phiên bản, có giá dao động từ 1.019- 1.519 tỷ đồng. Ở tầm tiền 1.5 tỷ ( bao gồm thuế, phí), bạn có thể lựa chọn Kia Sedona 3.3 GAT Premium có giá niêm yết 1.359 tỷ. 

Giá lăn bánh Kia Sedona 3.3 GAT Premium 

Giá bán

Giá lăn bánh 

Hà Nội

HCM

Khu vực II

Khu vực III

1 359 000 000

1 544 853 400

1 517 673 400

1 498 673 400

1 479 873 400

Đánh giá Kia Sedona 3.3 GAT Premium 

Kia Sedona
Kia Sedona 3.3 GAT Premium

Đối với phiên bản Kia Sedona 3.3 GAT Premium, Kia đã thay đổi một số thiết kế ở đầu xe như lưới tản nhiệt, đèn sương mù, đèn pha… để nó tương xứng với hình dáng cơ thể “khổng lồ” của chiếc MPV này.

Với tính năng cửa hông trượt ngang chỉnh điện một nút bấm cùng với cửa sau có thể tự động mở khi đến gần, Kia Sedona đã giúp ích rất nhiều cho người dùng trong việc chuyên chở. 

Bên trong, chiếc Kia Sedona này đánh dấu một sự khởi đầu toàn diện so với người tiền nhiệm của nó. Không gian rộng rãi có thể chứa được tối đa 7 hành khách và tiện nghi phong phú, hứa hẹn sẽ mang đến cho hành khách những chuyến trải nghiệm đáng nhớ.

Ở mọi vị trí ngồi, hành khách đều cảm nhận được sự tiện nghi, thoải mái nhờ không gian rộng rãi cùng nội thất bọc da cao cấp. Ngoài ra, 2 cửa sổ trời cực rộng được bố trí dọc trần xe, mang đến không gian thiên nhiên đến gần hơn với khoang nội thất của xe.

Với những ưu điểm trên, Kia Sedona 3.3 GAT Premium xứng đáng là mẫu MPV 7 chỗ có giá bán bình dân nhưng mang lại trải nghiệm đẳng cấp cho người dùng. 

Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD: 1.399- 1.406 tỷ

Từ lâu, Ford Everest được đánh giá là một chiếc SUV đa dụng đáng để sở hữu nhất trên thị trường. Được xây dựng trên nền tảng xe bản tải nổi tiếng Ford Ranger, Everest Titanium 2.0L AT 4WD đã đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng của một gia đình hoặc bất cứ ai thích phiêu lưu, chinh phục với khả năng off-road đỉnh cao. 

Ở tầm giá 1.5 tỷ, khách hàng có thể sở hữu phiên bản Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD với giá niêm yết 1.399 tỷ đồng ( riêng màu trắng, được bán với giá 1.406 tỷ). 

Giá lăn bánh Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD

Phiên bản

Giá bán 

Giá lăn bánh 

Hà Nội

HCM

Khu vực II

Khu vực III

Trắng tuyết

1 406 000 000

1 597 493 400

1 569 373 400

1 550 373 400

1 459 573 400

Các màu còn lại

1 399 000 000

1 589 653 400

1 561 673 400

1 542 673 400

1 541 873 400

Đánh giá xe Ford Everest

Ford Everest là dòng xe SUV hạng D có sự nâng cấp sớm nhất phân khúc ( từ năm 2016). Cùng với giá bán tăng vọt từ ngưỡng 774 triệu lên mức khoảng 1.5 tỷ, Everest được thay đổi hoàn toàn từ ngoại hình đến trang bị để xứng đáng với giá bán và đáp ứng yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng. 

Ford Everest
Ford Everest

Những chi tiết nâng cấp đáng chú ý trên phiên bản Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD 2021:

  • Mặt ca-lăng thiết kế mới, sang trọng hơn, hiện đại hơn
  • Chất liệu ghế bằng da, kết hợp vinyl cao cấp
  • Chức năng chọn và dò kênh theo dải tần
  • Điều khiển tốc độ quạt gió điều hòa của hàng ghế sau
  • Mâm xe và lốp dự phòng loại 18 inch

Nhìn chung, thiết kế ngoại thất của  Ford Everest khiến người dùng nhớ đến “người anh em” Ford Ranger. Nhờ những đường nét thiết kế tinh tế và sành điệu, Everest tự hào có ngoại thất thanh lịch và hấp dẫn nhất trong phân khúc mà không phải chiếc SUV hiện tại nào cũng có thể mang lại.

Tương tự như ngoại thất, nội thất của Everest Titanium 2.0L AT 4WD 2021 mới cũng là một bản nâng cấp và nó đặc biệt giống với nội thất của Ford Ranger, từ thiết kế vô-lăng, cho đến bộ cục của bảng điều khiển trung tâm.

Điều làm cho chiếc SUV 7 chỗ này trở nên tuyệt vời hơn là hàng loạt các tính năng công nghệ mà hãng cung cấp. Đầu tiên phải nhắc đến hệ thống thông tin giải trí SYNC 3 đi kèm màn hình thông tin kích thước 8 inch. Màn hình này có bố cục menu trực quan, tốc độ xử lý nhanh hơn, trong khi SYNC được đánh giá là một trong những hệ thống tốt nhất hiện nay.

Ghế ngồi được bọc bằng vật liệu da và vinyl tổng hợp, cả ghế người lái và ghế hành khách phía trước đều có thể chỉnh điện 6 hướng. Đáng chú ý, trên mỗi ghế của hàng ghế trước, Ford bảo vệ an toàn cho hành khách của mình bằng dây đai an toàn 3 điểm, giúp giảm thiểu nguy cơ gây thương tích trong trường hợp xấu xảy ra. 

Những thay đổi của Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD 2021 ở lần tái xuất này giúp nó cạnh tranh tốt hơn trong phân khúc SUV. Điều tuyệt vời là nó vẫn duy trì được sự cân bằng giữa việc vận hành hàng ngày với off-road. Trên hết, đây là một chiếc xe an toàn, thoải mái và thực dụng trong tầm giá 1.5 tỷ đồng.

Có nên mua xe cũ trong tầm giá 1.5 tỷ?

Hiện nay, dòng BMW 320i hay Audi A4 cũ được bán với giá khoảng 1.5 tỷ đồng, nhưng những mẫu xe này có thực sự đáng mua?

Không thể phủ nhận rằng, những mẫu xe Đức có thiết kế rất sang trọng, bóng bẩy, cảm giác lái thú vị, mang đến sự đẳng cấp cho người dùng nhưng trước khi quyết định mua, bạn cũng cần nghĩ đến tính kinh tế. 

Theo chia sẻ của những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực ô tô, nếu mua một chiếc xe cũ của Đức, bạn sẽ tốn khoảng 100 triệu mỗi năm cho chi phí bảo dưỡng, nếu chiếc xe đó đã được sử dụng trên 3 năm hoặc lăn bánh hơn 100 000 km. 

Ngoài ra, việc thay thế phụ tùng của những mẫu xe cũ này cũng gặp nhiều khó khăn. Vì là xe nhập, nên các phụ kiện thường không có sẵn trong nước và bạn phải chờ từ 2-3 tuần để chiếc xe được sửa chữa xong. Chưa kể, trong khi chờ đợi, bạn sẽ không có phương tiện để phục vụ đi lại, trong 2-3 tuần thì thật bất tiện. 

Tuy nhiên, việc đưa ra lựa chọn cho một chiếc ô tô bắt nguồn từ sở thích, nhu cầu của bạn. Với tài chính 1.5 tỷ, bạn sẽ chọn xe cũ đẳng cấp và chấp nhận chi trả một khoản lớn cho việc bảo dưỡng hay xe mới có nhiều lợi ích hơn về kinh tế nhưng kém phần sang trọng hơn?

Tại thị trường Việt Nam, tài chính khoảng 1.5 tỷ đồng được cho là mức dư giả để bạn có thể lựa chọn một mẫu xe tiên tiến nhất. Hi vọng qua những gợi ý trên, Caready đã giúp ích cho bạn trong việc tìm mua chiếc ô tô phù hợp với nhu cầu, sở thích của mình. 

 

 

Bình luận

0/500