Dãy số VIN (số khung) trên ô tô có ý nghĩa gì?

Mục lục
Mục lục

Giống như mỗi người khi sinh ra đều có Giấy khai sinh, mỗi chiếc xe ô tôcũng có một mã số nhận diện riêng, gọi là số VIN (số khung). Vậy dãy số VIN mang ý nghĩa gì? Số VIN quan trọng ra sao? Hôm nay hãy cùng Caready tìm hiểu qua bài viết này nhé! 

Số VIN ô tô là gì? Chúng có ý nghĩa ra sao?

Như con người chúng ta khi sinh ra sẽ có giấy khai sinh thì mỗi chiếc xe sinh ra sẽ có mã nhận diện riêng được gọi chung là số VIN (số khung). Ý nghĩa số VIN ô tô là chúng giúp xác định nguồn gốc, xuất xứ của chiếc xe. Ngoài ra, số khung còn cần thiết cho các thủ tục hành chính khi mua xe như đăng ký xe, bấm biển, đăng kiểm,...  

VIN (viết tắc của Vehicle Identification Number) là xuất hiện lần đầu vào năm 1951 và có nhiều dạng khác nhau. Hiện nay số VIN theo quy chuẩn gồm một dãy gồm 17 ký tự được dùng để nhận diện, quản lý và tra cứu nguồn gốc, xuất xứ của một chiếc xe. Nhiều người gọi số VIN là số khung xe.  

Số VIN được thống nhất theo quy ước chung của thế giới từ năm 1981 để đảm bảo mỗi chiếc xe lại có 1 mã số khung khác nhau. Dễ hiểu hơn, mã số VIN giống như thẻ Căn cước công dân (CCCD) của chúng ta, cho phép bạn tra cứu nhiều thông tin liên quan đến quá trình sản xuất ô tô. 

Dãy số VIN trên ô tô nằm ở đâu?

Tuỳ mỗi hãng xe mà dãy số VIN sẽ có vị trí cố định đặt khác nhau, đó có thể là một miếng kim loại nhỏ hoặc giấy dán, tem dán. Thông thường, các nhà sản xuất xe đặt số khung xe ở những nơi như chân kính chắn gió, khung cửa bên lái, vách ngăn khoang động cơ. Đối với một số dòng xe cũ, số VIN thường được đặt ở cột vô lăng, khung xe hoặc cửa kính.

Các vị trí có thể tìm thấy số VIN
Các vị trí có thể tìm thấy số khung xe

Số VIN dùng để làm gì?

  • Nhận diện nguồn gốc, tra cứu thông tin cơ bản của xe

Như đã biết số khung sẽ cho ta nhận diện và xác định các thông tin về nguồn gốc, mẫu mã, nơi sản xuất của chiếc xe. Nhất là đối với những ai sắp đi mua ô tô mới hoặc đã qua sử dụng. Hiện nay ta có thể tra cứu mã VIN để kiểm tra được những thông số cơ bản của xe phòng tránh tình huống lừa đảo, gian thương. Nếu có nhu cầu kiểm tra số khung xe bạn có thể truy cập AutoCheck và Carfax. Đây là hai địa chỉ trang web uy tín giúp bạn tra cứu mã VIN dễ dàng, tiện lợi. 

  • Hỗ trợ các thủ tục đăng ký xe, bấm biển số

Trong khi bạn làm thủ tục đăng ký, bấm biển số xe ô tô mới, tại các cơ quan đều sẽ yêu cầu  xác nhận số VIN bằng cách cà số khung dán vào giấy đăng ký xe để đối chiếu. Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo biển số.

Cách đọc dãy số VIN

Mã số VIN gồm có 17 ký tự bao gồm cả số và các chữ cái. Bạn có thể chia thành 6 cụm, mỗi cụm chứa đựng 1 thông tin riêng biệt:

Ý nghĩa các ký tự trong dãy số VIN
Ý nghĩa các ký tự trong dãy số VIN

Ký tự thứ 1: cho biết thông tin về quốc gia sản xuất (1 hoặc 2 ký tự đầu tiên) và nhãn hiệu của xe (ký tự còn lại). 

Lưu ý: các mẫu ô tô sản xuất tại Việt Nam sẽ được ký hiệu bắt đầu với cụm chữ cái từ RL cho tới RR. Ký tự thứ 3 được đặt linh hoạt từ 0-9 tùy theo quy ước của từng hãng xe. 

Ví dụ xe Kia Forte 2011 do Trường Hải sản xuất có số khung xe là RNYTD41M6BC023611, hai chữ cái RN (nằm trong khoảng RL-RR) ở đầu cho biết xe này được lắp ráp tại Việt Nam.

Ký tự thứ 2-3: thể diện hãng xe và dòng xe

Một vài ký tự có thể cùng lúc đại diện cho nhiều hãng khác nhau. Dưới đây là danh sách các hãng ô tô phổ biến nhất:

5 ký tự tiếp theo: quy định các đặc điểm chung của dòng xe (hatchback, sedan, SUV), xe có kết cấu hay trang bị nổi bật (3 cửa/5 cửa, dây an toàn 3 điểm, hệ thống túi khí), loại hộp số (số sàn hay số tự động), series xe,... Cụm 5 ký tự này đi liền với nhau và do từng thương hiệu quy định riêng.

Ký tự thứ 9: là một ký hiệu ngẫu nhiên, được chọn lựa bởi thuật toán và được dùng để kiểm tra tính hợp lệ của số khung xe. (không chứa đựng thông tin xe)

Ký tự thứ 10: cho biết năm sản xuất của xe. Quy ước về cách đặt ký tự thứ 10 trong bảng dưới đây.

Ký tự thứ 11: thể hiện nhà máy lắp ráp xe, được mỗi thương hiệu quy định riêng.

Ký tự thứ 12 -17: thể hiện số series của xe, hay chính là số thứ tự trong chuỗi sản xuất của xe. Ví dụ nếu một chiếc xe có cụm ký tự cuối cùng là 049834, tức nó là chiếc xe thứ 49.834 trong series đó được sản xuất. 

Xem thêm: Ký hiệu AWD trên ô tô mang ý nghĩa gì?

Số VIN
Số VIN trên một chiếc Hyundai Grandi10 nhập khẩu

Nhìn vào dãy số VIN trên chiếc Hyundai Grand i10, ta có thể biết những thông tin về nguồn gốc, năm sản xuất của xe như sau:

MAL (Hyundai Motors India Ltd - Hyundai Ấn Độ), nghĩa là chiếc xe này được nhập khẩu từ Ấn Độ

A851CB: Đây là xe hatchback 5 cửa, có trang bị dây đai an toàn 3 điểm

B: Con số này có thể phát hiện số VIN không hợp lệ, dựa trên một công thức toán học của Sở giao thông vận tải Mỹ

H: Xe xuất xưởng năm 2017 (theo quy ước ở bảng trên) 

M: Cho biết xe xuất xưởng từ nhà máy Hyundai ở Chennai, Ấn Độ

557809: Là số thứ tự của xe, nghĩa là đây là chiếc xe thứ 557 809 được sản xuất tại nhà máy

Đọc được mã số khung sẽ giúp bạn rất nhiều trong quá trình mua xe. Qua bài viết này, chúng tôi hy vọng rằng những đề cập bên trên đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về số VIN là gì cũng như ý nghĩa của số VIN ô tô. Truy cập Caready.vn để đọc thêm những tin tức mới nhất về thị trường ô tô và tham khảo thông tin nếu bạn có nhu cầu mua xe nhé!  


Bình luận

0/500